PART II - NEW CLASSIFICATION OF PERIODONTAL AND PERI-IMPLANT DISEASES AND CONDITIONS
PHÂN LOẠI MỚI VỀ BỆNH LÝ NHA CHU VÀ QUANH IMPLANT CHICAGO 2017
CÁC ĐIỂM CHÍNH KHI THIẾT LẬP CHẨN ĐOÁN
PHẦN 2. CÁC BỆNH LÝ TRÊN MÔ NHA CHU KHÁC
1. Mô nha chu lành mạnh
2. Viêm nướu
3. Viêm nha chu
Phần 2. CÁC BỆNH LÝ TRÊN MÔ NHA CHU KHÁC
1. Bệnh lý nha chu hoại tử
2. Áp xe nha chu
3. Sang thương nội nha-nha chu
Phần 3. BỆNH LÝ QUANH IMPLANT
Hệ thống phân loại bệnh lý nha chu năm 1999 hiện nay không còn phù hợp do tiếp cận chưa đầy đủ về mặt lâm sàng cũng như mô học, thiếu các định nghĩa đối với mô nha chu lành mạnh, mô tả viêm nướu quá phức tạp, v.v... Tại workshop toàn cầu của Viện Hàn Lâm Nha chu Hoa Kỳ (the American Academy of Periodontology) và Liên đoàn Nha chu Châu Âu (the European Federation of Periodontology), diễn ra ở Chicago vào tháng 11/2017, 170 chuyên gia trong lĩnh vực nha chu đã thống nhất phân loại mới cho bệnh lý nha chu và quanh implant (gọi tắt là Phân loại mới) với các điểm mới sau:
1. BỆNH LÝ NHA CHU HOẠI TỬ
1.1 Định nghĩa
Bệnh lý nha chu hoại tử (Necrotizing periodontal diseases/ les maladies parodontales nécrosantes) có 3 điểm đặc trưng:
Hoại tử gai nướu (Papilla necrosis/ la nécrose de la papille)
Chảy máu (Bleeding/ le saignement)
Đau (Pain/ la douleur)
thường liên quan đến suy giảm đáp ứng miễn dịch của vật chủ (Host/ hôte) với mảng bám vi khuẩn trong miệng.
1.2 Các dạng bệnh nha chu hoại tử
Viêm nướu hoại tử (Necrotizing gingivitis, Acute necrotising ulcerative gingivitis, Necrotizing ulcerative gingivitis/ Gingivite ulcéronécrotique, Gingivite ulcéronécrotique aiguë): bệnh lý viêm nướu cấp tính đặc trưng bởi hoại tử/loét gai nướu, chảy máu nướu và đau.
Viêm nha chu hoại tử (Necrotizing periodontitis, Necrotizing ulcerative periodontitis/ Parodontite ulcéronécrotique): bệnh lý viêm mô nha chu cấp tính đặc trưng bởi hoại tử/loét gai nướu, chảy máu nướu, hôi miệng, đau và tiêu xương nhanh.
Viêm miệng hoại tử (Necrotizing stomatitis, Necrotizing ulcerative stomatitis/ Stomatite nécrosante, Stomatite ulcéronécrotique): bệnh lý viêm mô nha chu và khoang miệng nặng, trong đó tình trạng hoại tử mô mềm lan rộng trên nướu răng, gây lộ xương ổ răng, với các vùng viêm xương hình thành các đảo xương chết.
Cam tẩu mã (Noma, cancrum oris): bệnh lý nhiễm trùng hoại tử tiến triển nhanh vùng miệng và mặt.
1.3 Phân loại
Ghi chú: VN-viêm nướu, VNC-viêm nha chu, NC-nha chu
1. Mô nha chu lành mạnh
2. Viêm nướu
3. Viêm nha chu
Phần 2. CÁC BỆNH LÝ TRÊN MÔ NHA CHU KHÁC
1. Bệnh lý nha chu hoại tử
2. Áp xe nha chu
3. Sang thương nội nha-nha chu Phần 3. BỆNH LÝ QUANH IMPLANT
Hệ thống phân loại bệnh lý nha chu năm 1999 hiện nay không còn phù hợp do tiếp cận chưa đầy đủ về mặt lâm sàng cũng như mô học, thiếu các định nghĩa đối với mô nha chu lành mạnh, mô tả viêm nướu quá phức tạp, v.v... Tại workshop toàn cầu của Viện Hàn Lâm Nha chu Hoa Kỳ (the American Academy of Periodontology) và Liên đoàn Nha chu Châu Âu (the European Federation of Periodontology), diễn ra ở Chicago vào tháng 11/2017, 170 chuyên gia trong lĩnh vực nha chu đã thống nhất phân loại mới cho bệnh lý nha chu và quanh implant (gọi tắt là Phân loại mới) với các điểm mới sau:
1. BỆNH LÝ NHA CHU HOẠI TỬ
1.1 Định nghĩa
Bệnh lý nha chu hoại tử (Necrotizing periodontal diseases/ les maladies parodontales nécrosantes) có 3 điểm đặc trưng:
Hoại tử gai nướu (Papilla necrosis/ la nécrose de la papille)
Chảy máu (Bleeding/ le saignement)
Đau (Pain/ la douleur)
thường liên quan đến suy giảm đáp ứng miễn dịch của vật chủ (Host/ hôte) với mảng bám vi khuẩn trong miệng.
1.2 Các dạng bệnh nha chu hoại tử
Viêm nướu hoại tử (Necrotizing gingivitis, Acute necrotising ulcerative gingivitis, Necrotizing ulcerative gingivitis/ Gingivite ulcéronécrotique, Gingivite ulcéronécrotique aiguë): bệnh lý viêm nướu cấp tính đặc trưng bởi hoại tử/loét gai nướu, chảy máu nướu và đau.Viêm nha chu hoại tử (Necrotizing periodontitis, Necrotizing ulcerative periodontitis/ Parodontite ulcéronécrotique): bệnh lý viêm mô nha chu cấp tính đặc trưng bởi hoại tử/loét gai nướu, chảy máu nướu, hôi miệng, đau và tiêu xương nhanh.
Viêm miệng hoại tử (Necrotizing stomatitis, Necrotizing ulcerative stomatitis/ Stomatite nécrosante, Stomatite ulcéronécrotique): bệnh lý viêm mô nha chu và khoang miệng nặng, trong đó tình trạng hoại tử mô mềm lan rộng trên nướu răng, gây lộ xương ổ răng, với các vùng viêm xương hình thành các đảo xương chết.
Cam tẩu mã (Noma, cancrum oris): bệnh lý nhiễm trùng hoại tử tiến triển nhanh vùng miệng và mặt.
1.3 Phân loại
Ghi chú: VN-viêm nướu, VNC-viêm nha chu, NC-nha chu
2. ÁP-XE NHA CHU
2.1 Định nghĩa
Áp xe nha chu (periodontal abscess/ un abcès parodontal) là bệnh lý có sự tích tụ mủ trong khe nướu hoặc các thành mô nướu, gây thoái hoá mô đáng kể.2.2 Phân loại áp xe nha chu theo yếu tố bệnh căn
3. TỔN THƯƠNG NỘI NHA-NHA CHU
3.1 Định nghĩa
Tổn thương nội nha-nha chu (la lésion endo-parodontale) là tình trạng bệnh lý kết hợp giữa mô tuỷ và mô nha chu trên một răng riêng lẻ dưới dạng cấp tính hoặc mạn tính.
Triệu chứng chính bao gồm túi nha chu sâu lan rộng đến chóp chân răng và/hoặc đáp ứng âm tính/thay đổi của test độ sống của tuỷ răng.
3.2 Phân loại
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
http://viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/SGKDD_P2.pdf
Tiếng Anh
Papapanou PN et al. Periodontitis: Consensus report of workgroup 2 of the 2017 World Workshop on the Classification of Periodontal and Peri-Implant Diseases and Conditions. J Periodontol. 2018 Jun;89 Suppl 1:S173-S182. doi: 10.1002/JPER.17-0721.https://www.efp.org/publications/projects/new-classification/presentations/index.html
https://www.efp.org/publications/projects/new-classification/guidance/index.html.
Antonio Magan-Fernandez et al. Two cases of an atypical presentation eISSN 2093-2286
of necrotizing stomatitis. J Periodontal Implant Sci 2015;45:252-256
http://dx.doi.org/10.5051/jpis.2015.45.6.252.
Nipun Ashok et al. A Review on Noma: A Recent Update. Global Journal of Health Science; Vol. 8, No. 4; 2016. doi:10.5539/gjhs.v8n4p53.
M. Leila Srour, Klaas Marck, and Denise Baratti-Mayer. Noma: Overview of a Neglected Disease and Human Rights Violation. Am. J. Trop. Med. Hyg., 96(2), 2017, pp. 268–274
doi:10.4269/ajtmh.16-0718.
MN Ashour et al. Antioxidant status in children with protein-energy malnutrition. (PEM) living in Cairo, Egypt. European Journal of Clinical Nutrition (1999) 52, 669±673.
Tiếng Pháp
https://www.sfpio.com/informations-praticiens/guides-pratiques-sur-la-nouvelle-classification.htmlhttps://www.dentalespace.com/praticien/parolesdexperts/paro-implantologie-nouvelle-classification/
Nhận xét