HOW TO TRANSLATE RARE TERMINOLOGY

CÁCH BIÊN DỊCH THUẬT NGỮ HIẾM GẶP?

Trong quá trình biên dịch tài liệu chuyên ngành, chắc hẳn ít nhiều mọi người sẽ gặp phải tình huống nêu trên. Dưới đây là một số giải pháp từ kinh nghiệm của Harry, không phải là nguyên tắc bắt buộc nên mọi người dùng tham khảo thôi nhé!

Thuật ngữ hiếm gặp có thể rơi vào một trong các trường hợp sau đây:

  • Chưa có thuật ngữ tiếng Việt tương ứng
  • Có thể có thuật ngữ tiếng Việt trong tài liệu nào đó nhưng trong giới hạn năng lực của biên dịch viên chưa tìm thấy để tham khảo
  • Có thể có một số phiên bản tiếng Việt nhưng bản thân biên dịch viên cảm thấy chưa hài lòng với cách dịch đó

TRƯỜNG HỢP 1: có thể dịch từng từ trong thuật ngữ, thường đối với thuật ngữ dài

Bản gốc: 
Examples of detection technologies for which this code might be applicable are laser fluorescence, transillumination or a combination of noncontacting modulated laser luminescence and photothermal radiometry.

Cụm "noncontacting modulated laser luminescence" ở câu trên có thể tra được nghĩa của từng từ bằng từ điển hay Google translate. Sau khi dịch nghĩa của từng từ thì sắp xếp lại thứ tự tương ứng trong tiếng Việt và kèm thêm thuật ngữ tiếng Anh trong ngoặc đơn để độc giả dễ đối chiếu hay tìm hiểu thêm.

Bản dịch:

Một số công nghệ phát hiện có thể ứng dụng trong bộ quy tắc này như phát huỳnh quang bằng laser, kỹ thuật soi đèn hoặc kết hợp phát quang bằng laser điều biến không tiếp xúc (noncontacting modulated laser luminescence) và đo bức xạ quang nhiệt.

TRƯỜNG HỢP 2: không dịch được thuật ngữ, thường đối với thuật ngữ ngắn

Bản gốc:

The dried leaves and flowers of the cannabis plant are usually rolled into cigarettes (“joints”) or placed in a water (“bong”) or other pipe and smoked, or its resin or oil forms (hashish and hash oil, respectively) is ingested or inhaled.

Thuật ngữ "bong" trong câu văn trên khi tra bằng từ điển Anh-Việt thì ra nghĩa không đúng (tiếng boong phát ra từ cái chuông lớn). Vì dụng cụ này không phổ biến trong nước nên cũng khó tìm được một danh từ tương đương để giúp độc giả hình dung. Trước tiên, nên dùng từ khóa "bong" tìm kiếm bằng tiếng Anh (văn bản và hình ảnh) để hình dung được cấu tạo, công dụng của nó như thế nào. Lưu ý, có thể kết hợp thêm từ để giới hạn kết quả tìm kiếm, chẳng hạn như "bong for smoking". Bên dưới là một trong các kết quả tìm kiếm được.

Giới thiệu về "bong" trên trang web smokecartel.com

Sau khi hiểu được chức năng và hình dáng của "bong" có thể giữ nguyên thuật ngữ này, đồng thời mở ngoặc mô tả ngắn về chức năng và/hoặc hình dạng bằng tiếng Việt để độc giả dễ hiểu. Về sau, có thể dùng hẳn thuật ngữ "bong" mà không cần giải thích gì thêm. Nếu kỹ lưỡng hơn, có thể bổ sung hình ảnh minh họa bên dưới.

Bản dịch:

Hoa và lá cần sa phơi khô thường được cuộn thành điếu hoặc đặt trong “bong” (dụng cụ dạng ống chứa nước để hút cần sa, ống điếu nước) hay ống điếu. Khi hút, nhựa hoặc tinh dầu cần sa sẽ tiết ra và được hấp thu vào người qua đường tiêu hóa hoặc hô hấp.
Bong hút cần. Nguồn: https://images-na.ssl-images-amazon.com/images/I/31ThovG0G%2BL._AC_.jpg

TRƯỜNG HỢP 3: chỉ dịch được một phần thuật ngữ

Bản gốc:

Dental grills were popularized in music videos during the 1980s, and their use has continued over time.

Thuật ngữ "dental grills" gồm phần "dental" có thể dịch ra (răng, thuộc về răng, nha khoa) còn "grill" có nghĩa trong từ điển Anh-Việt không phù hợp cho tình huống này (vỉ nướng, món thịt nướng, nướng). Vì vậy, có thể áp dụng chữ "grill" tương tự như chữ "bong" ở trên. Tức là giữ nguyên từ "grill" + mở ngoặc diễn tả tác dụng, hình dáng + hình ảnh minh họa. Bên cạnh đó, kết hợp từ "grill" với "dental" để tạo ra thuật ngữ hoàn chỉnh là "grill răng".

Bản dịch:

Grill răng (loại trang sức có thể tháo rời bằng vàng hoặc bạc và gắn ở răng trước) phổ biến trong những video âm nhạc những năm 1980 và hiện nay vẫn đang thịnh hành.

Grill răng. Nguồn: https://images-na.ssl-images-amazon.com/images/I/71-I2Oe%2BNCL._AC_UY1000_.jpg

TRƯỜNG HỢP 4: dịch được toàn bộ thuật ngữ nhưng bản dịch không đạt yêu cầu

Một số thuật ngữ mặc dù có thể hiểu nghĩa của từng từ nhưng khi dịch ra và kết hợp lại thì không diễn tả được đúng ý nghĩa như phiên bản gốc, hoặc có thể trùng lắp với một thuật ngữ đã biết trong tiếng Việt. Có nhiều lý do cho vấn đề này. Chẳng hạn như từ tiếng Anh có nhiều nghĩa, mà người biên dịch không nắm rõ nội dung của thuật ngữ nên không chọn được nghĩa phù hợp. Có thể xem ví dụ bên dưới để dễ hình dung hơn.

Bản gốc:

Dentists should be alert for the possibility of neutropenic sepsis in any patient with a dental infection who is currently receiving chemotherapy, or received chemotherapy in the previous six months, or had a stem cell/bone marrow transplant in the last six months – if suspected, call 999 and urgently contact the patient’s oncology or haematology team and secondary dental care.

"Secondary dental care" tách từng thành phần có các nghĩa sau:

  • secondary: thứ phát, thứ hai, phụ, thứ yếu, không quan trọng
  • dental: răng, (thuộc về) răng, nha khoa
  • care: chăm sóc, giữ gìn, bảo dưỡng, chú ý, nuôi nấng
nhưng nếu ghép lại có thể là "chăm sóc nha khoa thứ cấp/ thứ phát/ phụ" thì không rõ nghĩa, thậm chí là sai nghĩa. Trường hợp này nên áp dụng kỹ thuật dịch nghĩa thay vì dịch từng từ trong thuật ngữ gốc. Trước hết, cần sử dụng công cụ tìm kiếm để hiểu rõ về hệ thống phân cấp y tế của Vương quốc Anh bằng từ khóa "secondary dental care". Một trong các kết quả tìm kiếm là: https://www.nature.com/articles/4801262. Từ tài liệu này có thể hiểu về "secondary dental care" là cơ sở chăm sóc, cung cấp dịch vụ nha khoa chuyên sâu, lực lượng chủ yếu là các chuyên gia có thể tham vấn hoặc xử lý các trường hợp được chuyển từ cơ sở nha khoa tổng quát. Đồng thời đây cũng là nơi triển khai các nghiên cứu và phương tiện đào tạo sinh viên đại học và sau đại học. 
Từ đó, có thể tạm hiểu đây là cơ sở/ trung tâm/ đơn vị chăm sóc nha khoa chuyên sâu/ tuyến trung ương. Đối chiếu với bối cảnh ở Việt Nam là các khoa RHM thuộc bệnh viện đa khoa cấp tỉnh/ thành phố, bệnh viện chuyên khoa RHM, cơ sở đào tạo RHM tư nhân và công lập.
Vì vậy, trước khi bắt đầu bài biên dịch, có thể bổ sung phần giải thích khái niệm hoặc định nghĩa "secondary dental care" (phần này không có trong bản gốc) để người đọc nắm rõ trước khi sử dụng thuật ngữ trong toàn bài.

Bản dịch:
"secondary dental care" là cơ sở chăm sóc, cung cấp dịch vụ nha khoa chuyên sâu, lực lượng chủ yếu là các chuyên gia có thể tham vấn hoặc xử lý các trường hợp được chuyển từ cơ sở nha khoa tổng quát. Đồng thời đây cũng là nơi triển khai các nghiên cứu và phương tiện đào tạo sinh viên đại học và sau đại học. Trong bài viết này, chúng tôi thống nhất sử dụng thuật ngữ "cơ sở nha khoa chuyên sâu".
BSRHM cần chú ý nguy cơ nhiễm khuẩn huyết bạch cầu (neutropenic sepsis) trên bệnh nhân có nhiễm trùng răng đang hóa trị hoặc đã hóa trị trong vòng 6 tháng trước đó hoặc đã điều trị ghép tế bào gốc/tủy xương trong vòng 6 tháng trước đó. Nếu nghi ngờ, cần liên lạc với đội ngũ điều trị ung thư hoặc huyết học của bệnh nhân và cơ sở nha khoa chuyên sâu.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

CÁCH BIÊN DỊCH THUẬT NGỮ HIẾM GẶP

MỘT SỐ NGUỒN THAM KHẢO DỊCH THUẬT TÀI LIỆU CHUYÊN NGÀNH RĂNG HÀM MẶT

LỖI THƯỜNG GẶP KHI BIÊN DỊCH CHUYÊN NGÀNH ANH-VIỆT

QUY TRÌNH BIÊN DỊCH CHUYÊN NGÀNH

Nhận xét

Bài đăng phổ biến