ROUND CELL TUMORS: CLASSIFICATION AND IMMUNOHISTOCHEMISTRY

U TẾ BÀO TRÒN: PHÂN LOẠI VÀ HOÁ MÔ MIỄN DỊCH

GIỚI THIỆU

Thuật ngữ u tế bào tròn (round cell tumors) mô tả một nhóm các khối u ác tính có tính xâm lấn cao (highly aggressively malignant tumors) bao gồm các tế bào không biệt hóa (undifferentiated cell) tương đối nhỏ và đồng dạng (monotonous) với tỷ lệ nhân-tế bào chất cao (increased nuclear-cytoplasmic ratio). U tế bào tròn nhỏ ác tính (malignant small round cell tumors, MSRCT) là thuật ngữ dùng để chỉ các khối u chứa các tế bào tròn ác tính lớn hơn một chút hoặc gấp đôi kích thước của tế bào hồng cầu (red blood cells) trong phết tế bào để khô trong không khí.[2]

Đặc trưng của nhóm tân sinh (neoplasm) này là các tế bào nhỏ, tròn, tương đối không biệt hóa. Chẩn đoán phân biệt (differential diangosis) các u tế bào tròn nhỏ đặc biệt khó khăn do chúng có hình dạng nguyên thủy (primitive) hoặc không biệt hoá. Các u có độ biệt hóa tốt (good differentiation) thường dễ chẩn đoán, nhưng việc xác định các đặc điểm chẩn đoán, hình thái rất khó khi u có độ biệt hóa kém; do đó, không thể có chẩn đoán xác định. Khảo sát tế bào từ chọc hút bằng kim nhỏ (fine-needle aspiration cytology, FNAC) đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán các khối u này.

PHÂN LOẠI

Dựa trên mẫu hình tế bào tròn

  • Mẫu hình tế bào tròn phân tán (diffuse)
    • Sarcôm Ewing
    • U ngoại bì thần kinh nguyên thuỷ (primitive neuroectodermal tumor, PNET)
    • Carcinôm tế bào Merkel
    • Sarcôm cơ vân phôi thai (embryonal rhabdomyosarcoma, ERMS)
    • Carcinôm tế bào nhỏ
    • Lymphôm
    • Thâm nhiễm bạch cầu (leukemic infiltrate)
  • Mẫu hình tế bào tròn phân thuỳ hoặc phân vách (lobulated/septate)
    • Tế bào tròn nhỏ được phân chia bởi các vách sợi/sợi-mạch (fibrovascular septate)
    • Sarcôm Ewing
    • Sarcôm cơ vân dạng nang (alveolar rhabdomyosarcoma, ARMS)
  • Mẫu hình tế bào tròn dạng phế nang/giả phế nang (alveolar/pseudoalveolar): mẫu hình này bao gồm các tế bào tròn khu trú, kết dính lỏng lẻo tạo ra hình ảnh giống phế nang giả
    • ARMS
    • PNET
  • Mẫu hình tế bào tròn dạng nan hoa (rosette): các tế bào sắp xếp toả ra từ một vùng trung tâm như bông hoa
    • U nguyên bào thần kinh
    • PNET
  • Mẫu hình tế bào tròn kèm theo dạng mạch máu quanh tế bào máu 
    • Sarcôm hoạt dịch biệt hoá kém
    • Sarcôm sụn trung mô
  • Mẫu hình tế bào tròn kèm theo các thành phần khác 
    • Sarcôm hoạt dịch biệt hoá kém
    • Sarcôm sụn trung mô

Dựa trên kích thước của tế bào tròn

  • Tế bào tròn nhỏ: carcinôm tế bào gai (squamous cell carcinoma), PNET, sarcôm Ewing, melanôm, sarcôm cơ vân (RMS), bệnh tế bào Langerhans, lymphôm, carcinôm tuyến (adenocarcinoma), carcinôm thần kinh-nội tiết, carcinôm tế bào Merkel, u nguyên bào thần kinh khứu giác (olfactory neuroblastoma)
  • Tế bào tròn lớn (large round cell): carcinôm tế bào gai, carcinôm tuyến, melanôm, RMS, u dạng lymphô, u cận hạch (paraganglioma)

Dựa trên nguồn gốc của tế bào tròn

  • Nguồn gốc thần kinh: sarcôm Ewing/PNET, u nguyên bào thần kinh, u nguyên bào võng mạc, u nguyên bào tuỷ, u tế bào Merkel, u cận hạch, u tế bào nhỏ của phổi
  • Nguồn gốc trung mô
    • Biệt hoá cơ: ERMS, ARMS
    • Biệt hoá xương: sarcôm xương tế bào nhỏ
    • Biệt hoá sụn: sarcôm sụn trung mô
    • Biệt hoá giống mô mỡ: sarcôm mỡ dạng nhầy/tế bào tròn
  •  Nguồn gốc huyết học: lymphôm/sarcôm tế bào lưới
Hình. U tế bào tròn nhỏ xơ dính (DSRCT). Hạch thượng đòn được cắt bỏ cho thấy hình thái đặc trưng của DSRCT. Các ổ dính kết các tế bào màu xanh nhỏ không biệt hóa với một số mức độ không điển hình của nhân nằm trong mô đệm sợi tế bào vừa phải (nhuộm hematoxylin và eosin, 100x). Nguồn: https://www.hindawi.com/journals/cripa/2015/676894/?utm_source=google&utm_medium=cpc&utm_campaign=HDW_MRKT_GBL_SUB_ADWO_PAI_DYNA_JOUR_X_PJ&gad_source=5&gclid=EAIaIQobChMI0b31q6nfgwMV_WQPAh3jPwWREAAYASAAEgL_xfD_BwE

HOÁ MÔ MIỄN DỊCH CỦA U TẾ BÀO TRÒN

Các dấn ấn (markers) để hỗ trợ chẩn đoán u tế bào tròn như CD 99, NB84, S-100, desmin, cytokeratin, myogenic transcription factor, PAX 5.

CD 99

  • CD 99 là một glycoprotein xuyên màng (transmembrane) có trọng lượng 30–32 KDa.
  • Nó đóng vai trò trong sự kết dính (adhesion) của tế bào và điều hòa sự tăng sinh (proliferation) tế bào.
  • Các mô/tổ chức bình thường thường biểu hiện CD99 mạnh bao gồm:
    • Tế bào tuyến ức ở lớp vỏ (cortical thymocyte)
    • Tế bào Sertoli
    • Nội mạc (endothelium)
    • Đảo tụy (pancreatic islets)
    • Màng não thất (ependyma)
    • Biểu mô (niệu mô-urothelium, biểu mô gai-squamous epithelium, biểu mô trụ-columnar epithelium)
  • Dấu ấn này dành riêng cho:
    • Sarcôm Ewing – 90%
    • Lymphôm nguyên bào lymphô (lymphoblastic lymphoma) – 90%
    • Sarcôm hoạt dịch (synovial sarcoma) – >75%
    • Sarcôm sụn trung mô (mesenchymal chondrosarcôm) – 50%
    • Sarcôm xương (osteosarcoma) và u tế bào tròn xơ dính (desmoplastic round cell tumor) – Hiếm gặp
    • U nguyên bào thần kinh (neuroblastoma) – Chưa bao giờ được báo cáo (-).

NB 84

  • Đây là dấu ấn nhạy với u nguyên bào thần kinh (75%), sarcôm Ewing (16%–25%).
  • Cũng dương tính với RMS, WT, sarcôm xương, u tế bào tròn xơ dính.

S-100

  • Đây là dấu ấn cho các u vỏ thần kinh lành tính và ác tính (benign and malignant nerve sheath tumors).
  • Bao gồm hai tiểu đơn vị α và β kết hợp với nhau tạo thành 3 kiểu hình: kiểu hình α-α được tìm thấy trong cơ tim (myocardium), cơ xương (skeletal muscle) và neuron, kiểu hình α-β được tìm thấy trong tế bào sụn (chondrocyte), tế bào thần kinh đệm (glia) và phần phụ của da (skin adnexae), kiểu hình β-β được tìm thấy ở tế bào Langerhans và tế bào Schwann.

Desmin

  • Desmin là protein sợi trung gian (intermediate filament protein) liên quan đến sự biệt hóa cả cơ trơn và cơ xương.
  • Hiếm khi biểu hiện bởi nguyên bào cơ-sợi (myofibroblasts) và các u tương ứng của chúng.
  • Trong cơ xương, desmin được định vị ở vùng Z giữa các sợi cơ khi nó đóng vai trò là vật liệu liên kết cho bộ máy co thắt (của cơ). Trong cơ trơn, nó liên kết với các thể dày đặc tế bào chất (cytoplasmic dense bodies).
  • Desmin cũng có thể biểu hiện bởi các tế bào không phải cơ bao gồm tế bào lưới nguyên bào sợi (fibroblastic reticulum cells) của các hạch bạch huyết, nguyên bào sợi dưới biểu mô (submesothelial fibroblast) và tế bào mô đệm nội mạc tử cung (endometrial stromal cells).
  • Được biểu hiện trong PNET, u tế bào tròn xơ dính, u nguyên bào thần kinh, u và tế bào trung biểu mô, WT.

Cytokeratin

  • Được sử dụng để phân biệt u biểu mô với u không biểu mô (lymphôm, sarcôm, melanôm).
  • Biểu hiện ở: carcinôm, sarcôm biểu mô, sarcôm cơ trơn (leiomyosarcoma), mesotheiloma.
  • Còn biểu hiện ở các u tế bào tròn như sarcôm Ewing/PNET, RMS, WT, u tế bào tròn xơ dính.

Yếu tố phiên mã tạo cơ (myogenic transcription factor)

  • Giúp phân biệt các tế bào tiền thân trung mô (mesenchymal progenitor cell) với dòng tế bào cơ (myogenic lineage) và duy trì kiểu hình cơ xương sau đó.

PAX 5

  • PAX 5 là thành viên của các yếu tố phiên mã hộp ghép nối (paired box transcription factors) tham gia vào quá trình phát triển và được biểu hiện trong các khối u ác tính tạo máu của dòng tế bào B (hematopoietic malignancies of B-cell lineage).
  • Biểu hiện trong các trường hợp carcinôm thần kinh nội tiết (neuroendocrine carcinoma), u niệu mô, carcinôm tế bào Merkel, u nguyên bào thần kinh đệm (gliablastoma) và u nguyên bào thần kinh.
  • Cũng dương tính với lymphôm nguyên bào lymphô tế bào B, WT và ARMS.

​KẾT LUẬN

Sự phân bố khắp nơi và mô học đa dạng của các khối u tế bào tròn là thách thức trong chẩn đoán. Các công cụ hỗ trợ chẩn đoán như sử dụng thuốc nhuộm đặc biệt, hóa mô miễn dịch, đo kiểu hình miễn dịch tế bào theo dòng chảy (flow cytometric immunophenotyping) và phản ứng chuỗi polymerase phiên mã ngược (reverse-transcriptase polymerase chain reaction) giúp phân biệt và chẩn đoán các nhóm khối u này. Việc chẩn đoán sớm các khối u này đòi hỏi các phương thức điều trị thích hợp, bao gồm hóa trị bổ trợ mới (neo-adjuvant chemotherapy) trong bệnh ác tính tiến triển (advanced malignancy).

TÀI LIỆU THAM KHẢO

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5686981/

https://www.hindawi.com/journals/cripa/2015/676894/?utm_source=google&utm_medium=cpc&utm_campaign=HDW_MRKT_GBL_SUB_ADWO_PAI_DYNA_JOUR_X_PJ&gad_source=5&gclid=EAIaIQobChMI0b31q6nfgwMV_WQPAh3jPwWREAAYASAAEgL_xfD_BwE


Nhận xét

Bài đăng phổ biến