SUMMARY OF NOMENCLATURE AND CLASSIFICATION OF SALIVARY GLAND PATHOLOGY

 TỔNG HỢP ĐỊNH DANH VÀ PHÂN LOẠI BỆNH LÝ TUYẾN NƯỚC BỌT 

PHÂN LOẠI CHUNG


Sơ đồ phân loại bệnh lý tuyến nước bọt. Nguồn: Dr. Harry

Ghi chú

  • Congenital disorders/ developmental disorders: các rối loạn (tuyến nước bọt - TNB) bẩm sinh/ tăng trưởng  
  • Salivary secretory disorders: các rối loạn tiết nước bọt 
    • Xerostomia: Khô miệng/giảm tiết nước bọt 
    • Sialorrhea: Tăng tiết nước bọt 
  • Sialadenitis/ sialoadenitis: Viêm TNB 
    • Acute: cấp tính 
    • Chronic: mạn tính  
  • Tumor-like lesions: tổn thương giống bướu 
    • Cyst: nang 
    • Hyperplasia: tăng sinh 
    • Sialadenosis: phì đại TNB  
  • Tumor: Bướu 
    • Benign tumor: bướu lành
    • Borderline tumor: bướu giáp biên ác 
    • Malignant tumor: bướu ác/ung thư 
Lưu ý: phân loại giúp mọi người có cái nhìn khái quát về bệnh lý ở TNB, không nhằm mục đích tổng hợp tất cả các bệnh lý TNB vì một số bệnh có cơ chế bệnh sinh chưa rõ ràng hoặc có tính kết hợp, nằm giữa ranh giới các dưới nhóm nêu trên.

THUẬT NGỮ BỆNH LÝ

Sau đây là thuật ngữ các bệnh ở TNB theo thứ tự alphabet để giúp mọi người tiện tra cứu. 

Lưu ý

  • Danh sách bao gồm các thuật ngữ định danh (tên bệnh lý), triệu chứng bệnh, tên gọi chung của một nhóm bệnh lý
  • Một số bệnh lý ít gặp, chưa có thuật ngữ tiếng Việt thống nhất, Harry chuyển ngữ theo hiểu biết cá nhân, rất mong nhận được sự đóng góp của Quý đồng nghiệp và các bạn sinh viên.
  • Nhắc lại cách ghi chẩn đoán bệnh: tên bệnh + vị trí + nguyên nhân. Ví dụ: viêm mạn tính (tên bệnh) + tuyến dưới hàm bên phải (vị trí) + do sỏi (nguyên nhân). Các thuật ngữ bên dưới chưa phải là chẩn đoán bệnh đầy đủ.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Douglas R G et al., (2009) Diagnostic Surgical Pathology of the Head and Neck, Chapter 6. Salivary and Lacrimal Glands, p.413.
  2. http://www.pathologyoutlines.com/



Nhận xét

Bài đăng phổ biến